logo_bupxanh_1
0971011106 (tư vấn)
100% chính hãng Bảo hành chính hãng Cam kết chất lượng Miễn phí vận chuyển tp từ 500k

Bạch truật

Bạch truật
Mã sản phẩm btkbx
Hãng sản xuất: Búpxanh
Xuất xứ: việt nam

Số lượng trong kho: 10

Đánh giá 1 lượt đánh giá

Giá niêm yết: 220.000 VND

Giá ưu đãi: 200.000 VND

9%

Bạch truật được sử dụng nhiều trong những bài thuốc bắc, cây bạch truật được trồng nhiều ở ninh bình

Để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ gọi lại ngay

Bạch truật, công dụng cây bạch truật, địa chỉ bán bạch truật

Cây bạch truật được trồng nhiều tại huyện kim sơn ninh bình, đây là vị thuốc được sử dụng củ của cây bạch truật, thường dùng chữa đại tràng, làm thuốc bổ cây còn gọi là cây sơn kế

Bạch truật, công dụng cây bạch truật, địa chỉ bán bạch truật

Bạch truật   ( Rhizoma atrclylodis macrocephalae)

Bạch Truật là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch truật( Atractylodes macrocephal Koidz) thuộc họ Cúc ( Compositae). Bạch truật được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh với tên Truật. Bạch truật còn có tên Ư truật, Đông truật, Triết truật.

Bạch Truật được trồng hoặc mọc hoang ở các tỉnh Triết giang, Hồ bắc, Hồ nam, Giang tây, Phúc kiến, An huy ( Trung quốc). Gần đây, ta cũng di thực được Bạch truật.

Bạch truật, công dụng cây bạch truật, địa chỉ bán bạch truật

Tính vị qui kinh: Bạch truật

Vị đắng, ngọt, tính ôn. Qui kinh Tỳ vị.

Theo các Y văn cổ:

  • Sách Bản kinh: vị khổ ôn.
  • Sách Danh y biệt lục: cam vô độc.
  • Sách Dược tính bản thảo: vị cam tân vô độc.

Về qui kinh:

  • Sách Thang dịch bản thảo: nhập thủ thái dương, thiếu âm, túc dương minh, thái âm, quyết âm.
  • Sách Bản thảo mông toàn: nhập tâm, tỳ, vị, tam tiêu.

Thành phần chủ yếu:

Atractylol, atractylon, vitamin A.

Bạch truật, công dụng cây bạch truật, địa chỉ bán bạch truật

Củ bạch truất phơi khô

Tác dụng dược lý: Bạch truật

A.Theo Y học cổ truyền:

Bạch Truật có tác dụng bổ khí, kiện tỳ, táo thấp, lợi thủy, cầm mồ hôi và an thai. Chủ trị các chứng Tỳ vị khí hư, chứng thủy thũng, chứng đàm ẩm, chứng khí hư tự hãn và thai động.

Trích dẫn các sách thuốc cổ:

  • Sách Bản kinh: " chủ phong hàn thấp tỳ kinh, vàng da, chỉ hãn, trừ nhiệt tiêu thực".
  • Sách Danh y biệt lục: " chủ mình mẫy mặt mày sưng to, đau đầu, váng đầu, chảy nước mắt, tiêu đàm thủy, trục phong thủy kết thũng dưới da, trừ tâm hạ cấp mãn, chứng đầy tức mõm ức và chứng hoắc loạn thổ hạ không cầm. ích tân dịch, làm ấm vị, tiêu cốc".
  • Sách Tân tu bản thảo: " lợi tiểu tiện".
  • Sách Y học khôi nguyên ( quyển hạ): " trừ thấp, ích táo, hòa trung ích khí ôn trung, trừ thấp tại tỳ vị, trừ vị nhiệt, làm mạnh tỳ vị sinh tân dịch, chủ cơ nhiệt, chỉ khát an thai".
  • Sách Bản thảo hội ngôn: " Bạch truật vị đắng mà ngọt vừa táo thấp thực tỳ, vừa làm ấm tỳ sinh tân, tính rất ấm, uống vào thuốc kiện thực tiêu cực tiêu cốc, là vị thuốc số một bổ tỳ khí".

B.Kết quả nghiên cứu dược lý hiện đại: Bạch truật

  1. Tác dụng bổ ích cường tráng: Trên thực nghiệm, thuốc có tác dụng làm tăng trọng chuột, tăng sức bơi lội, tăng khả năng thực bào của hệ thống tế bào lưới, tăng cường chức năng miễn dịch tế bào, làm tăng cao IgG trong huyết thanh, có tác dụng tăng bạch cầu và bảo vệ gan. Bạch truật có tác dụng tăng sự tổng hợp protein của ruột non.
  2. Nước sắc Bạch truật có ảnh hưởng đến ruột cô lập của thỏ như sau. Lúc ruột ở trạng thái hưng phấn thì thuốc có tác dụng ức chế, ngược lại lúc ruột đang ở trạng thái ức chế thì thuốc có tác dụng hưng phấn. Tác dụng điều tiết hai chiều đó của thuốc có liên quan đến hệ thống thần kinh thực vật. Do đó, Bạch truật có thể chữa được táo bón và tiêu chảy.
  3. Bạch truật có tác dụng chống loét. Nước sắc Bạch truật trên thực nghiệm chứng minh có tác dụng bảo vệ gan, phòng ngừa được sự giảm sút glycogen ở gan.
  4. Thực nghiệm chứng minh nước sắc và cồn Bạch truật đều có tác dụng chống đông máu, dãn mạch.
  5. Tác dụng lợi niệu của Bạch truật rõ và kéo dài có thể do thuốc có tác dụng ức chế tiểu quản thận tái hấp thu nước, tăng bài tiết Natri ( Học báo sinh lý 19-1,24:227-237), nhưng các báo cáo kết quả chưa thống nhất.
  6. Tinh dầu Bạch truật có tác dụng chống k súc vật phát triển ( Học báo Dược học 1963,10(4):199).
  7. Bạch Truật có tác dụng hạ đường huyết.
  8. Trên súc vật thực nghiệm chứng minh thuốc có tác dụng an thần với liều lượng nhỏ chất tinh dầu.

Bạch truật, công dụng cây bạch truật, địa chỉ bán bạch truật

Bạch truật, công dụng cây bạch truật, địa chỉ bán bạch truật

Bạch truật phiến mỏng

Ứng dụng lâm sàng: Bạch truật

1.Trị tiêu chảy do tỳ hư: Tiêu chảy kéo dài, người mệt mỏi, ăn kém:

  • Lý trung thang: Đảng sâm 12g, Can khương 8g, Bạch truật 12g, Cam thảo 4g, sắc uống.
  • Chỉ truật hoàn: Bạch truật 12g, Chỉ thực 6g, sắc nước uống hoặc làm tán hoàn, mỗi lần 4 - 8g, ngày 2 - 3 lần, uống với nước cơm càng tốt.
  • Trị tiêu chảy trẻ em, Lý Kinh Thanh dùng bài: Thổ sao Bạch truật, Mạch sao Sơn dược mỗi thứ 200g, vỏ cây táo (sao vàng), Sa tiền tử ( sao muối) mỗi thứ 150g tán bột mịn, dưới 1 tuổi: 0,5 - 1g/1lần; 2 - 3 tuổi : 2 - 3g; 4 - 6 tuổi: 3 - 4g, ngày 2 - 3 lần, uống trước khi ăn. Trong thời gian uống thuốc không ăn chất sống, lạnh, dầu, mỡ. Chứng lî cấp sau khi đã ổn định dùng bài này uống tốt. Đã trị 320 ca tiêu chảy kéo dài, khỏi 259 ca, tốt 56 ca, không kết quả 5 ca ( Tạp chí Trung y Sơn đông 1982,2:107).

2.Trị chứng ra mồ hôi do khí hư: thuốc có tác dụng cố biểu chỉ hãn:

  • Bạch truật tán: Bạch truật, Phòng phong mỗi thứ 12g, Mẫu lệ 24g, sắc uống hoặc tán thành bột, mỗi lần 8 - 12g.
  • Bạch truật tiễn: Bạch truật, Hoàng kỳ mỗi thứ 12g, Phù tiểu mạch 20g, sắc uống.

3.Trị phù do Tỳ hư: dùng Ngũ linh tán ( Bạch linh, Bạch truật, Trư linh, Trạch tả, Quế chi) hoặc Ngũ gia bì ẩm gia Bạch truật, Trần bì, Tang bì, Tang bạch bì, Sinh khương bì, Đại phúc bì. Bài này đối với phụ nữ có thai dùng tốt. Trường hợp Tỳ thận hư hàn dùng bài Chân vũ thang ( Chế Phụ tử, Bạch linh, Bạch thược, Sinh khương).

4.Trị chứng bệnh về gan: Trọng dụng Bạch truật, trị xơ gan cổ trướng dùng bài 30 - 60g, viêm gan mạn dùng 15 - 30g, k gan 60 - 100g, trường hợp tỳ hư thấp dùng Tiêu Bạch truật, âm hư dùng Sinh tân Bạch truật, tùy bệnh gia giảm có kết quả nhất định ( Học báo Trung y học viện An huy 1984,2:25).

5.Trị trẻ em nước rãi nhiều: dùng Sinh Bạch truật 10g, xắt nhỏ, cho vào chén nhỏ nước vừa đủ chưng lên, cho ít đường cho đủ ngọt cho uống. Kết quả tốt ( Văn tế bang giới thiệu kinh nghiệm chữa nước rãi trẻ em, Báo Trung y Giang tô 1966,12:1), Quách Kiếm Hoa, độc vị Quế chi trị Tâm quí; Sinh Bạch truật trị nước rãi ( Tạp chí Trung y Liêu ninh 1986,8:42).

6.Trị chứng huyễn vựng nội nhĩ ( Hội chứng Méniere): Bành Liên Chương dùng Bạch truật ( mạch sao), Trạch tả, sao Ý dĩ mỗi thứ 30g, sắc nước uống, mỗi ngày một thang chia 3 lần, phòng trị chứng huyễn vựng nội nhĩ đạt kết quả tốt ( Tạp chí Trung y Hồ bắc 1983,4:20).

7.Trị đau lưng đùi mạn tính: dùng Bạch truật 30g, Chích Sơn giáp 6g, gia rượu trắng 20 - 30 độ 100ml ( đủ lượng làm ngập thuốc), đậy nắp đun sôi, xong nhỏ lửa độ 30 phút, đổ nước ra còn xác sắc lần hai, nước thuốc 2 lần trộn chung chia 2 lần, uống sáng và chiều, uống liền 2 - 3 ngày. Đã trị 24 ca, kết quả đều tốt ( Báo Trung cấp y 1982,6:57).

8.Trị táo bón:

  • Ngụy Long Tường dùng Bạch truật sống 40g, 80g đến 160g, 200g. Nếu phân khô gia Sinh địa có khi ít gia Thăng ma để thăng thanh giáng trọc, nếu đại tiện khó mà phân mềm, rêu lưỡi đen xạm mà hoạt, mạch tế nhược gia Nhục quế, Phụ tử, Hậu phát, Can khương để ôn hóa ( Báo Tân y dược học tạp chí 1978,4:9).
  • Phạm hóa Quang dùng Sinh Bạch truật 60g, Sinh địa 30g, Thăng ma 3g, ngày 1 thang sắc uống, thường dùng 1 - 4 thang. Trị 50 ca phụ nữ táo bón sau phẫu thuật, kết quả tốt ( Tân Y dược học tạp chí 1979,6:27).

9.Dùng làm thuốc an thai: chữa phụ nữ có thai, huyết hư thai động dùng bài Đương qui tán: Bạch truật 12g, Đương qui 12g, Bạch thược 12g, Hoàng cầm 12g, Xuyên khung 8g, sắc uống. Liều 2 - 4 thang, mỗi ngày 1 thang.

10.Trị đau nhức khớp do phong thấp: dùng Bạch truật kết hợp nam uy linh tiên, Phòng kỷ, Tang chi . có tác dụng kiện tỳ trừ thấp chỉ thống.

Liều thường dùng và chú ý:

  • Liều thường dùng: 5 - 15g, để thông tiện dùng 60 - 120g.
  • Chú ý:
    1. Trường hợp táo thấp lợi thủy thì dùng sống, nếu dùng bổ khí kiện tỳ chỉ hãn an thai thì dùng sao.
    2. Thuốc có tính ôn táo nên dùng thận trọng đối với bệnh nhân âm hư nội nhiệt. Trường hợp có triệu chứng khí trệ như ngực bụng đầy tức nếu dùng Bạch truật nên gia thêm thuốc hành khí như Trần bì, Mộc hương, Sa nhân.
    3. So với Thương truật tính vị cay táo nhiều mà ít có tác dụng bổ, còn Bạch truật vị ngọt đắng, tính ôn, hơi cay nên tác dụng bổ nhiều hơn, tán dùng kiện tỳ tốt.

Địa chỉ bán bạch truật, cách sử dụng bạch truật, bạch truật chữa bệnh gì, bạch truật bán ở đâu uy tín, mua bán bạch truật

Người ta trồng tại vườn và được rửa sạch sau đó sấy khô hoạc phơi khô khi sử dụng người ta cắt nhỏ để cho vào thang thuốc, đây là vị thuốc khá thông dụng trong những bài thuốc bắc, bạch truật dùng nhiều hơn trong những bài thuốc bổ

Bài thuốc hay chữa thiếu máu não

Bệnh có biểu hiện điển hình là: chóng mặt khi thay đổi tư thế đột ngột, nhức đầu, đau đầu, đau lan tỏa nhưng cũng có khi chỉ đau vùng trán hoặc vùng gáy.

Ngoài ra, người mắc chứng thiếu máu não còn có thể mắc chứng rối loạn giấc ngủ, giảm trí nhớ, ù tai…

Để việc điều trị có hiệu quả, bên cạnh việc dùng thuốc, cần chú ý hạn chế mỡ động vật, thức ăn từ tạng phủ động vật như tim, gan, óc… hoạt động thể lực đều đặn, vừa sức để duy trì cân nặng, tránh thừa cân, béo phì… Tùy từng trường hợp mà dùng bài thuốc phù hợp sau đây:

Nếu đầu choáng, mắt hoa lồng ngực đầy tức, buồn nôn, không muốn ăn, người ậm ạch, béo phì, mệt mỏi, ngủ nhiều, rêu lưỡi trắng, nhợt. Mạch hoạt.

Dùng bài: Bán hạ 16g, bạch truật16g, trần bì 12g, mạch nha16g, phục linh 16g, hoàng kỳ 12g, nhân sâm 6g, trạch tả 12g, thương truật 16g, thiên ma 12g, thần khúc 16g, hoàng bá 12g, can khương 6g.

Cách dùng: Bán hạ chế, bạch truật tẩm nước vo gạo sao, hoàng kỳ chích mật, thiên ma cám sao, hoàng bá rượu sao, can khương sao giòn. Các vị trên sắc với 1.700ml, lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 5 phần, uống trong ngày.

Châm cứu: Châm bổ: Tỳ du, túc tam lý.

Châm tả: Thủy phân, thái dương, phong long, bách hội, tứ thần thông.

Nếu đau đầu, hoa mắt, choáng, căng cắn buốt 2 thái dương, lưng đau, ù tai, phiền khát, ít ngủ, ra mồ hôi trộm, miệng đắng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít. Mạch tế sác.

Dùng bài: Thiên ma 16g, câu đằng 10g, thạch quyết minh 16g, sơn chi tử 12g, hoàng cầm 10g, ngưu tất 12g, đỗ trọng 12g, ích mẫu 10g, tang ký sinh 12g, phục thần 16g, hà thủ ô trắng 12g.

Cách dùng: Thiên ma cám sao, thạch quyết minh sống + 1.800ml nước, sắc còn 900ml. Các vị còn lại cho vào sắc lọc bỏ bã lấy 250ml, chia đều 5 phần, uống trong ngày.

Châm cứu: Châm bổ: Tỳ du, thận du, tam âm giao.

Châm tả: Thái dương, đầu duy, bách hội.

Nếu hoa mắt, chóng mặt, choáng váng, chân tay bủn rủn, sắc mắt trắng bệnh, môi nhợt, ăn kém, ngại nói, thở ngắn, tim hồi hộp, tiểu tiện sẻn, đại tiện lỏng, nặng thì choáng ngất, rêu lưỡi trắng, chất lưỡi bệu.

Dùng bài: Nhân sâm 8g, hoàng kỳ 16g, bạch truật 16g, phục linh 12g, cam thảo 6g, trần bì 8g, quế tân 6g, thục địa 24g, đương quy 16g, bạch thược 12g, viễn chí 6g, ngũ vị tử 6g.

Cách dùng: Hoàng kỳ chích mật, bạch truật hoàng thổ sao, viễn chí bỏ lõi chế. Các vị trên sắc với 1.800ml, lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 5 phần, uống trong ngày.

Châm cứu: Châm bổ: Tâm du, tỳ du, tam âm giao, túc tam lý.

Châm bình bổ bình tả: Thái dương, phong trì, bách hội.

Nếu đầu choáng, hoa mắt, đau đầu từng cơn, chân tay lạnh, đầu nóng, mặt nóng bừng bừng. Ăn uống kém, sôi bụng. Nặng thì choáng váng có thể ngã ngất kèm theo ngũ canh tiết tả, chất lưỡi bệu. Mạch trầm tế, vô lực.

Dùng bài: Hoài sơn 16g, trạch tả 12g, đan bì 12g, sơn thù 16g, bạch linh 12g, thục địa 32g, nhục quế 4g, hắc phụ tử 4g,

Cách dùng: Các vị trên sắc với 1.700ml, lọc bỏ bã lấy 250 ml. Uống ấm, chia đều 5 phần, uống trong ngày.

Châm cứu: châm bổ, châm ôn các huyệt tỳ du, thận du, mệnh môn, tam âm giao. Cứu quan nguyên, khí hải.

 

Ý kiến bạn đọc

Họ Tên

Nội dung

 
17-11-2015 08:11:14 Nhàn:0989288613

Shop mình còn bạch truật k?

Trả lời

 

Sản phẩm liên quan

Tuyên bố trách nhiệm: ( thông tin trên mang tính chất tham khảo, khi sử dụng cần hỏi ý kiến Bác Sĩ )

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung Tâm Dược Liệu Búpxanh

ĐC: E67 Đường Phú Thuân , Phường Phú Thuận, Quận 7, Hồ Chí Minh

GPKD: 41G8026476 ngày 30/07/2015 - MST: 8127680551

Email:duoclieubupxanh@gmail.com

Website: https://trungtamduoclieu.vn

Gọi ngay : 0948808065 + 0971011106 Làm việc từ thứ 2 - thứ 7 - Từ 7h30 - 21h.

Thông Báo Bộ Công Thương

dathongbaovoibocongthuongluathungphat

Liên hệ

Facebook

Google+

Twitter

Youtube

Gọi Đặt Hàng : 0948808065  Làm việc từ thứ 2 - thứ 7 -  Từ 7h30 - 21h